CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN DIGINEXT - KHẲNG ĐỊNH GIÁ TRỊ VƯƠN TỚI THÀNH CÔNG
Thông Truyền 14/05/2025

Loading

Tổng hợp mã vùng điện thoại quốc tế của hơn 200 nước

Loading

Khi muốn gọi điện ra nước ngoài, việc biết mã vùng điện thoại quốc tế là điều không thể thiếu. Mã vùng điện thoại quốc tế là kiến thức thiết yếu để bạn liên lạc thành công với bạn bè hay đối tác ở nước ngoài. Sau đây, DigiNext sẽ tổng hợp mã vùng điện thoại quốc tế của hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ, giúp bạn nhanh chóng tra cứu và liên lạc khi làm việc, du lịch hay giao thương toàn cầu.

Bảng mã vùng điện thoại quốc tế được cập nhật mới nhất, sắp xếp theo thứ tự chữ cái và khu vực địa lý, đảm bảo dễ tìm, dễ sử dụng. Hãy cùng khám phá và lưu lại để luôn chủ động trong mọi cuộc gọi quốc tế!

1. Một số mã vùng điện thoại quốc tế được sử dụng nhiều

+1 hoặc 001 Canada, Mỹ

+7 hoặc 007 Nga

+49 hoặc 0049 Đức

+44 hoặc 0044 Anh

+81 hoặc 0081 Nhật Bản

+82 hoặc 0082 Hàn Quốc

+86 hoặc 0086 Trung Quốc

+886 hoặc 00886 Đài Loan

mot-so-ma-vung-dien-thoai-quoc-te-pho-bien

2. Mã vùng điện thoại quốc tế sắp xếp theo số thứ tự

ma-vung-dien-thoai-quoc-te-theo-so-thu-tu 

Dưới đây là danh sách mã vùng điện thoại quốc tế được sắp xếp theo số thứ tự:

Mã vùng điện thoại quốc tế

Tên quốc gia

Mã vùng điện thoại các thành phố lớn

+1

Canada

Ottawa, ON (613); Calgary, AB (403); Edmonton,AB (780); Fredericton, NB (506); Halifax, NS (902); London, ON (519); Montreal, PQ (514); Quebec City, PQ (418);

Regina, SK (306); Saskatoon, SK (306); St. John’s, NF (709); Toronto, ON Metro (416, 647); Toronto Vicinity (905); Vancouver, BC (604); Victoria, BC (250); Winnipeg, MB (204)

+1

United States (Mỹ)

Washington, DC(202); Atlanta (404); Baltimore (410); Boston (617); Chicago (312) (773); Cleveland (216); Dallas (214) (972); Denver (303); Detroit (313); Honolulu (808); Houston (713) (281); Los Angeles (213) &(310); Miami (305); Minneapolis (612); New Orleans (504); New York (212), (718); Philadelphia (215) &(610); Phoenix (602); Sacramento (916) &(530); St. Louis (314); Salt Lake City (801); San Antonio (210); San Diego (619); San Francisco (415); San Jose (408); Seattle (206)

+7

Russia (Nga)

Moscow (095), & mobile (096), Novgorod (816), Novosibirsk (3832), St. Petersburg (812)

+20

Egypt (Ai Cập)

Cairo (2), Alexandria (3), Aswan (97), Luxor (95), Port Said (66)

+27

South Africa (Nam Phi)

Cape Town*Pretoria

+30

Greece (Hy Lạp)

Athens*

+31

Netherlands (Hà Lan)

Amsterdam (20), The Hague (70), Eindhoven (40), Rotterdam (10), Utrecht (30)

+32

Belgium (Bỉ)

Brussels*

+33

France (Pháp)

Paris*

+34

Spain (Tây Ban Nha)

Madrid*

+36

Hungary

Budapest (1), Miskolc (46)

+39

Italy

Rome*

+40

Romania

Bucharest (21), Constanta (241), Iasi (232)

+41

Switzerland (Thụy Sĩ)

Bern*

+43

Austria (Áo)

Vienna (1), Graz (316), Innsbruck (512), Linz (732), Salzburg (662)

+44

United Kingdom (Vương Quốc Anh)

London (20), Belfast (1232), Birmingham (121), Bristol (117), Edinburgh (131), Glasgow (141), Leeds (113), Liverpool (151), Manchester (161), Sheffield (114)

+45

Denmark (Đan Mạch)

Copenhagen* (8 chữ số)

+46

Sweden (Thụy Điển)

Stockholm (8), Goteberg (31), Malm๖ (40), Uppsala (18)

+47

Norway (Na Uy)

Oslo* (8 chữ số)

+48

Poland (Ba Lan)

Warsaw (22), Gdansk (58), Krak๓w (12), Lodz (42)

+49

Germany (Đức)

Berlin (30), Bonn (228), Bremen (421), Cologne (221), Dresden (351), Dusseldorf (211), Essen (201), Frankfurt am Main (69), Freiburg (761), Hamburg (40), Hannover (511), Heidelberg (6221), Leipzig (341), Munich (89), Postdam (331), Stuttgart (711), Wiesbaden (611)

+51

Peru

Lima (1), Arequipa (54), Callao (1), Trujillo (44)

+52

Mexico

Mexico City (55), Acapulco (744), Cuidad Juarez (656), Durango (618), Ensenada (646), Guadalajara (33), Leon (477), Mazatlan (669), Mexicali (686), Monterrey (81), Nuevo Laredo (867), Puebla (222), Tijuana (664), Veracruz (229)

+53

Cuba

Havana (7), Santiago (22)

+54

Argentina

Buenos Aires (11), Cordoba (351), La Plata (221), Mendoza (261), Rosario (341)

+55

Brazil

Brasilia (61), Belo Horizonte (31), Curitiba (41), Manaus (92), Porto Alegre (51), Recife (81), Rio de Janeiro (21), Salvador (71), Sao Paulo (11), Vitoria (27)

+56

Chile

Santiago (2), Concepcion (41), Punta Arenas (61), Valparaiso (32)

+57

Colombia

Bogota (1), Barranquilla (5), Cali (23), Medellin (4)

+58

Venezuela

Caracas (212), Maracaibo (261), Valencia (241)

+60

Malaysia

Kuala Lumpur (3), Johor Bahru (7), Kota Bahru (9), Melaka (6), Penang (4)

+61

Australia

Canberra (2), Adelaide (8), Brisbane (7), Cairns (7), Melbourne (3), Perth (9), Sydney (2)

+62

Indonesia

Jakarta (21), Bandung (22), Denpasar, Bali (361), Padang (751), Palu (451), Palembang (711), Semarang (24), Sinjai (482), Surabaya (31), Yogyakarta (274)

+63

Philippines

Manila (2), Cebu (32), Davao (82), Quezon City (2)

+64

New Zealand

Wellington (4), Auckland (9), Christchurch (3), Telecom Mobile Phones (25)

+65

Singapore

Singapore* (8 chữ số)

+66

Thái Lan

Bangkok*

+76, +77

Kazakhstan

Almaty (3272), Chimkent (325), Karaganda (3212)

+81

Japan (Nhật Bản)

Tokyo (3), Fukuoka (92), Hiroshima (82), Kobe (78), Kyoto (75), Nagasaki (958), Nagoya (52), Osaka (66), Sapporo (11), Yamaguchi (839), Yokohama (45)

+82

Hàn Quốc

Seoul (2), Cheju (64), Inchon (32), Kwangju (62), Pusan (51), Taegu (53)

+84

Vietnam

Hanoi (24), Ho Chi Minh City (28), Hai Phong (31)

+86

China (Trung Quốc)

Beijing (10), Fuzhou (591), Guangzhou (20), Harbin (451), Nanjing (25), Nanjing Fujian (596), Shanghai (21), Shenzhen (755), Tianjin (22), Wuhan (27), Xiamen (592), Xian (29)

+90

Turkey (Thổ Nhĩ Kì)

Ankara (312); Istanbul (212), (216); Adana (322); Bursa (224); Izmir (232)

+91

India (Ấn Độ)

New Delhi (11), Ahmadabad (79), Bangalore (80), Calcutta (33), Hyderabad (40), Jaipur (141), Kanpur (512), Lucknow (522), Madras (44), Mumbai (Bombay) (22)

+92

Pakistan

Islamabad (51), Faisalabad (41), Karachi (21), Lahore (42), Rawalpindi (51)

+93

Afghanistan

Kabul (20), Herat (40), Jalalabad (60), Kandahar (30), Kunduz (56), Mazar-i-Sherif (50)

+94

Sri Lanka

Colombo (1)

+95

Myanmar (Burma)

J Yangon (1), Mandalay (2)

+98

Iran

Tehran (21), Esfahan (311), Mashhad (511), Shiraz (71), Tabriz (41)

+212

Morocco

Rabat (3), Casablanca (2), Fez (5), Marrakech (4), Tangiers (3)

+213

Algeria

Algiers (21), Mascara (Oran) (45)

+216

Tunisia

Tunis (1), Ariana (1), fax (4)

+218

Libya

Tripoli (21), Benghazi (61), Misratah (51)

+220

Gambia

Banjul*

+221

Senegal

Dakar* (7 chữ số)

+222

Mauritania

Nouakchott* (7 chữ số)

+223

Mali

Bamako* (6 chữ số)

+224

Guinea

Conakry*

+225

Côte d’lvoire

Yamoussoukro*, Abidjan*, (8 chữ số)

+225

Ivory Coast

Yamoussoukro*Abidjan*

+226

Burkina Faso

Ouagadougou*

+227

Niger Republic

Niamey* (6 chữ số)

+228

Togo

Lom้* (7 chữ số)

+229

Benin

Porto-Novo*

+230

Mauritius

Port Louis* (7 chữ số)

+231

Liberia

Monrovia*

+232

Sierra Leone

Freetown (22)

+233

Ghana

Accra (21), Kumasi (51)

+234

Nigeria

Abuja (9), Lagos (1), Ibadan (22), Kano (64), Cell Phones (90)

+235

Chad

N’Djamena*

+236

Central African Republic

Bangui* (6 chữ số)

+237

Cameroon

Yaound้*

+238

Cape Verde

Praia*

+239

Sใo Tom้ & Principe

Sใo Tom้*

+240

Equatorial Guinea

Malabo (9), Bata (8)

+241

Gabon

Libreville*

+242

Congo

Brazzaville*

+243

Bahamas

Nassau (242)** (7 chữ số)

+243

Congo, Dem. Rep. of

Kinshasa (12), Lubumbashi (2)

+243

Zaire

Kinshasa (12)

+244

Angola

Luanda (2), Huambo (41)

+245

Guinea-Bissau

Bissau* (6 chữ số)

+246

Chagos Archipelago

Diego Garcia*

+247

Barbados

Bridgetown (246)**

+248

Seychelles

Victoria (6 chữ số)

+249

Sudan

Khartoum (11), Omdurman (11), Port Sudan (311)

+250

Rwanda

Kigali*

+251

Ethiopia

Addis Ababa (1)

+252

Somalia

Mogadishu (1)

+253

Djibouti

Djibouti* (6 chữ số)

+254

Kenya

Nairobi (2), Mombasa (11)

+255

Tanzania

Dar es Salaam (22), Dodoma (26)

+256

Uganda

Kampala (41)

+257

Burundi

Bujumbura (2)

+258

Mozambique

Maputo (1), Nampula (6)

+260

Zambia

Lusaka (1)

+261

Madagascar

Antananarivo* (7 chữ số)

+262

Reunion Island

St. Denis* (10 chữ số)

+263

Zimbabwe

Harare(4)

+264

Namibia

Windhoek (61)

+265

Malawi

Lilongwe* (6 chữ số)

+266

Lesotho

Maseru*

+267

Botswana

Gaborone*

+268

Swaziland

Mbabane*Lobamba*

+269

Comoros

Moroni*

+297

Aruba

J Oranjestad (8)**

+298

Faeroe Islands

T๓rshavn*

+299

Greenland

Nuuk (Godthaab)*

+350

Gibraltar

Gibraltar* (5 chữ số)

+351

Portugal (Bồ Đào Nha)

 

+352

Luxembourg

Luxembourg*

+353

Ireland

Dublin (1), Cork (21), Galway (91), Limerick (61), Waterford (51)

+354

Iceland

Reykjavik (7 chữ số)

+355

Albania

Tirana (4)

+356

Malta

Valletta* (8 chữ số)

+357

Cyprus

Nicosia (2) (8 chữ số)

+358

Finland (Phần Lan)

Helsinki (9)

+359

Bulgaria

Sofia (2)

+370

Lithuania

 

+371

Latvia

Riga (2), Daugavpils (54), Liepaja (34)

+372

Estonia

Tallinn (2)

+373

Moldova

Kishinev (2), Tiraspol (33)

+374

Armenia

Yerevan (1), Ararat (38)

+375

Belarus

Mensk (17), Gomel (23), Gorki (22)

+376

Andorra

Andorra la*

+377

Monaco

Monaco*

+378

San Marino

San Marino*

+380

Ukraine

Kiev (44), Odessa (48)

+381

Montenegro & Serbia

Belgrade (11), Nis (18), Novi Sad (21)

+381

Yugoslavia

Belgrade (11)

+385

Croatia

Zagreb (1), Dubrovnik (20), Split (21)

+386

Slovenia

Ljubljana (1), Maribor (2)

+387

Bosnia & Herzegovina

Sarajevo (33), Tuzla (35)

+389

Macedonia

Skopje (2)

+420

Czech Republic (Cộng hòa Séc)

Prague (2), Brno (5), Ostrava (69

+421

Slovak Republic

Bratislava (2), Kosice (55)

+423

Liechtenstein

Vaduz*

+442

Bermuda

Hamilton (441)** (7 chữ số)

+500

Falkland Islands

Stanley* (5 chữ số)

+501

Belize

Belmopan (8)

+502

Guatemala

Guatemala City* (7 chữ số)

+503

El Salvador

San Salvador*

+504

Honduras

Tegucigalpa (7 chữ số)

+505

Nicaragua

Managua (2), Leon (311)

+506

Costa Rica

San Jos* (7 chữ số)

+507

Panama

Panama City* (7 chữ số)

+509

Haiti

Port-au-Prince (6 chữ số)

+590

Guadeloupe

Basse-Terre (81), (10 chữ số)

+591

Bolivia

La Paz (2), Sucre (4), Cochabamba (4), Santa Cruz (3)

+592

Guyana

Georgetown* (7 chữ số)

+593

Ecuador

Quito (2), Guayaquil (4)

+594

French Guiana

Cayenne* (9 chữ số)

+595

Paraguay

Asuncion (21)

+596

French Antilles

Guadeloupe*

+596

Martinique

Fort-De-France* (10 chữ số)

+597

Suriname

Paramaribo*

+598

Uruguay

Montevideo (2)

+599

Netherlands Antilles

Willemstad (9)

St. Maarten (5)

+673

Brunei Darussalam

Bandar Seri Begawan

+675

Papua New Guinea

Port Moresby*

+676

Tonga

Nukualofa**

+677

Solomon Islands

Honiara*

+678

Vanuatu

Port Vila* (5 chữ số)

+679

Fiji

Suva*

+680

Palau

Koror*

+682

Cook Islands

Avarua*

+684

American Samoa

Pago Pago*

+685

Western Samoa

Apia*

+687

New Caledonia

Noum้a*

688

Tuvalu

Funafuti* (5 chữ số)

+689

French Polynesia

Papeete, Tahiti*

+692

Marshall Islands

Majuro*, (7 chữ số)

+808

Midway Islands

 

+850

Triều Tiên

Pyongyang (2)

+852

Hong Kong

Hong Kong*, (8 chữ số)

+853

Macau

Macau*, (6 chữ số)

+855

Cambodia (Campuchia)

Phnom Penh (23), Angkor Wat (63)

+856

Laos (Lào)

Vientiane (21), Luang Prabang (71), Svannakhet (41)

+880

Bangladesh

Dhaka (2), Barisal (431), Chittagong(31)

+886

Taiwan (Đài Loan)

Taipei (2), Kaohsiung (7), Taichung (4), Tainan (6)

+960

Maldives

Mal้* (6 chữ số)

+961

Lebanon

Beirut (1), Tripoli (6)

+962

Jordan

Amman (6), Irbid (2), Zerqua (9)

+963

Syria

Damascus (11), Aleppo (21)

+964

Iraq

Baghdad (1), Basra (40), Erbil (66), Sulayamaniyah (53)

+965

Kuwait

Kuwait*

+966

Saudi Arabia

Riyadh (1), Jeddah (2), Makkah (Mecca) (2)

+967

Yemen

Sana’a (1)

+968

Oman

Muscat*

+971

United Arab Emirates (các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất)

Abu Dhabi (2), Dubai (4)

+972

Israel

Jerusalem (2), Haifa (4), Holon (3), Petah Tikva (3), Tel Aviv (3)

+973

Bahrain

Manama*

+974

Qatar

Doha*

+975

Bhutan

Thimphu*

+976

Mongolia

Ulan Bator (1)

+977

Nepal

Kathmandu (1)

+992

Tajikistan

Dushanbe (37), Khujand (34)

+993

Turkmenistan

Ashgabat (12)

+994

Azerbaijan

Baku (12), Gandja (22

+995

Georgia

Tbilisi (32)

+996

Kyrgyzstan

Bishkek (312), Jalal-Abad (3722), Osh (3222)

+998

Uzbekistan

Tashkent (71), Namangan (69), Samarkandy (66)

+1264

Anguilla

J The Valley (264)** (7 chữ số)

+1268

Antigua & Barbuda

St. John’s (268)** (7 chữ số)

+1284

Virgin Islands, British

Road Town (284)**

+1340

Virgin Islands, U.S.

Charlotte Amalie (340)**, St. Thomas (340)

+1345

Cayman Islands

George Town (345)**

+1473

Grenada

St. George’s (473)** (7 chữ số)

+1649

Turks & Caicos Islands

Grand Turk (649)**

+1664

Montserrat

Plymouth (664)** (7 chữ số)

+1670

Northern Mariana Isl.

Saipan (670)**

+1671

Guam

Agana (671)** (7 chữ số)

+1758

St. Lucia

Castries (758)**

+1767

Dominica

Roseau (767)**

+1784

St. Vincents & Grenadines

Kingstown (784)**

+1787, +1939

Puerto Rico

San Juan (787)**

+1809, +1829, +1849

Dominican Republic

Santo Domingo (809)**

+1868

Trinidad & Tobago

Port-of-Spain (868)** (7 chữ số)

+1869

St. Kitts & Nevis

Basseterre (869)**

+1876

Jamaica

Kingston (876)**

3. Bảng mã vùng điện thoại quốc tế được sắp xếp theo bảng chữ cái

ma-vung-dien-thoai-quoc-te-theo-bang-chu-cai

Dưới đây là danh sách mã vùng điện thoại quốc tế được sắp xếp theo bảng chữ cái:

Tên quốc gia

Mã vùng điện thoại

Afghanistan

+93

Albania

+355

Algeria

+213

American Samoa

+684

Andorra

+376

Angola

+244

Anguilla

+1264

Antigua & Barbuda

+1268

Argentina

+54

Armenia

+374

Aruba

+297

Australia (Úc)

+61

Austria (Áo)

+43

Azerbaijan

+994

Bahamas

+1242

Bahrain

+973

Bangladesh

+880

Barbados

+1246

Belarus

+375

Bỉ

+32

Belize

+501

Benin

+229

Bermuda

+1441

Bhutan

+975

Bolivia

+591

Bosnia & Herzegovina

+387

Botswana

+267

Brazil

+55

Brunei Darussalam

+673

Bulgaria

+359

Burkina Faso

+226

Burundi

+257

Cambodia (Campuchia)

+855

Cameroon

+237

Canada

+1

Cape Verde

+238

Cayman Islands

+1345

Central African Republic

+236

Chad

+235

Chagos Archipelago

+246

Chile

+56

China (Trung Quốc)

+86

Colombia

+57

Comoros

+269

Congo

+242

Congo, Dem. Rep. of

+243

Cook Islands

+682

Costa Rica

+506

Côte d’lvoire

+225

Croatia

+385

Cuba

+53

Dominican Republic

+1809, +1829, +1849

Czech Republic (Séc)

+420

Denmark (Đan Mạch)

+45

Djibouti

+253

Dominica

+1767

Cyprus

+357

Ecuador

+593

Egypt (DST

+20

El Salvador

+503

Equatorial Guinea

+240

Estonia

+372

Ethiopia

+251

Faeroe Islands

+298

Falkland Islands

+500

Fiji

+679

Finland (Phần Lan)

+358

France (Pháp)

+33

French Antilles

+596

French Guiana

+594

French Polynesia††

+689

Gabon

+241

Gambia

+220

Georgia

+995

Germany (Đức)

+49

Ghana

+233

Gibraltar

+350

Greece (Hy Lạp)

+30

Greenland

+299

Grenada

+1473

Guadeloupe

+590

Guam

+1671

Guatemala

+502

Guinea

+224

Guinea-Bissau

+245

Guyana

+592

Haiti

+509

Honduras

+504

Hong Kong

+852

Hungary

+36

Iceland

+354

India (Ấn Độ)

+91

Indonesia

+62

Iran

+98

Iraq

+964

Ireland

+353

Israel

+972

Italy

+39

Ivory Coast

+225

Jamaica

+1876

Japan (Nhật Bản)

+81

Jordan

+962

Kazakhstan

+76, +77

Kenya

+254

Korea, North (Hàn Quốc)

+850

Korea, South (Triều Tiên)

+82

Kuwait

+965

Kyrgyzstan

+996

Laos (Lào)

+856

Latvia

+371

 

Tên quốc gia

Mã vùng điện thoại

Lebanon

+961

Lesotho

+266

Liberia

+231

Libya

+218

Liechtenstein

+423

Lithuania

+370

Luxembourg

+352

Macau

+853

Macedonia

+389

Madagascar

+261

Malawi

+265

Malaysia

+60

Maldives

+960

Mali

+223

Malta

+356

Marshall Islands

+692

Martinique

+596

Mauritania

+222

Mauritius

+230

Mexico

+52

Midway Islands

+808

Moldova

+373

Monaco

+377

Mongolia

+976

Montenegro & Serbia

+381

Montserrat

+1 664

Morocco

+212

Mozambique

+258

Myanmar (Burma)

+95

Namibia

+264

Nepal

+977

Netherlands

+31

Netherlands Antilles

+599

New Caledonia

+687

New Zealand

+64

Nicaragua

+505

Niger Republic

+227

Nigeria

+234

Northern Mariana Isl.

+1670

Norway

+47

Oman

+968

Pakistan

+92

Palau

+680

Panama

+507

Papua New Guinea

+675

Paraguay

+595

Peru

+51

Philippines

+63

Poland (Ba Lan)

+48

Portugal (Bồ Đào Nha)

+351

Puerto Rico

+1787, +1939

Qatar

+974

Reunion Island

+262

Romania

+40

Russia (Nga)

+7

Rwanda

+250

San Marino

+378

Sใo Tom้ & Principe

+239

Saudi Arabia

+966

Senegal

+221

Seychelles

+248

Sierra Leone

+232

Singapore

+65

Slovak Republic

+421

Slovenia

+386

Solomon Islands

+677

Somalia

+252

South Africa (Nam Phi)

+27

Spain (Tây Ban Nha)

+34

Sri Lanka

+94

St. Kitts & Nevis

+1 869

St. Lucia

+1 758

St. Vincents & Grenadines

+1 784

Sudan

+249

Suriname

+597

Swaziland

+268

Sweden (Thụy Điển)

+46

Switzerland (Thụy Sĩ)

+41

Syria

+963

Taiwan (Đài Loan)

+886

Tajikistan

+992

Tanzania

+255

Thái Lan

+66

Togo

+228

Tonga

+676

Trinidad & Tobago

+1868

Tunisia

+216

Turkey (Thổ Nhĩ Kì)

+90

Turkmenistan

+993

Turks & Caicos Islands

+1 649

Tuvalu

+688

Uganda

+256

Ukraine

+380

United Arab Emirates (Ả Rập)

+971

United Kingdom (Vương Quốc Anh)

+44

United States (Mỹ)

+1

Uruguay

+598

Uzbekistan

+998

Vanuatu

+678

Venezuela

+58

Vietnam

+84

Virgin Islands, British

+1 284

Virgin Islands, U.S.

+1 340

Western Samoa

+685

Yemen

+967

Yugoslavia

+381

Zaire

+243

Zambia

+260

Zimbabwe

+263

khai-niem-va-cu-phap-ma-vung-dien-thoai-quoc-te

4. Mã vùng điện thoại quốc tế là gì?

Mã vùng điện thoại quốc tế là một dãy số đặt trước số điện thoại địa phương khi bạn thực hiện cuộc gọi từ quốc gia này sang quốc gia khác. Chức năng chính của nó là định tuyến cuộc gọi qua các mạng viễn thông quốc tế đến đúng vùng lãnh thổ đích.

>>> Đọc thêm tại: https://diginext.com.vn/roaming-la-gi-cach-chuyen-vung-quoc-te/

5. Cú pháp của mã vùng điện thoại quốc tế

Cấu trúc của mã vùng điện thoại quốc tế là:

[Phím gọi quốc tế] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng (nếu có)] + [Số thuê bao địa phương]

Trong đó:

5.1. Phím gọi quốc tế

– Thường là “+” hoặc “00” tùy theo nhà mạng/quốc gia.

– Ví dụ: ở Việt Nam, bấm “00” hoặc giữ phím “0” lâu trên điện thoại di động để ra dấu “+”.

5.2. Mã quốc gia

– Là dãy số từ 1 đến 3 chữ số, mỗi quốc gia có một mã duy nhất.

– Ví dụ: +1 (Mỹ, Canada), +44 (Anh), +81 (Nhật Bản), +84 (Việt Nam).

5.3. Mã vùng (nếu gọi vào mạng cố định)

– Áp dụng khi bạn gọi vào số điện thoại cố định của thành phố/tỉnh.

– Ví dụ: số cố định ở Hà Nội là “24” (sau mã +84 thành +84 24 …).

5.4. Số thuê bao địa phương

Là phần số đích thực của người nhận, thường có từ 6–8 chữ số tùy vùng.

6. Cách thực hiện cuộc gọi thông qua mã vùng điện thoại quốc tế

cach-thuc-hien-cuoc-goi-thong-qua-ma-vung-dien-thoai-quoc-te

6.1. Hướng dẫn thực hiện

Khi bạn đã có đầy đủ các thông tin: phím gọi quốc tế, mã quốc gia, mã vùng (nếu gọi vào số cố định) và số thuê bao, hãy làm theo các bước sau:

Bước 1: Chọn phím gọi quốc tế

– Trên điện thoại di động: giữ phím “0” hoặc nhấn “+”.

– Trên điện thoại cố định: nhấn “00” (hoặc mã quốc tế khác do nhà mạng quy định).

Bước 2: Nhập mã quốc gia

– Nhập ngay sau dấu “+” hoặc “00”.

– Ví dụ: Mỹ +1, Anh +44, Nhật +81, Việt Nam +84.

Bước 3: Nhập mã vùng (nếu cần)

– Chỉ áp dụng khi gọi vào số cố định của thành phố/tỉnh.

– Ví dụ: Hà Nội (24), TP. Hồ Chí Minh (28).

– Nếu gọi vào số di động, bỏ qua bước này.

Bước 4: Nhập số thuê bao địa phương

– Là dãy số cuối cùng, thường 6-8 chữ số với số cố định, 9-10 chữ số với di động.

Bước 5: Nhấn nút “Gọi”

– Đợi vài giây để cuộc gọi được kết nối qua hệ thống viễn thông quốc tế.

Bước 6: Kiểm tra cước phí (tuỳ chọn)

– Trước khi gọi, bạn có thể kiểm tra biểu phí gọi quốc tế của nhà mạng để tránh cước cao bất ngờ.

– Hoặc sử dụng các ứng dụng/ dịch vụ VoIP (Skype, Zalo Out, Viber Out…) để tiết kiệm cước.

6.2. Ví dụ minh hoạ

Gọi từ Việt Nam đến số di động Mỹ (New York): + 1 212 5550123

=>  Nhấn: giữ “0” cho ra “+”, rồi 1 (mã Mỹ) + 212 (mã vùng New York) + 5550123

Tạm kết

Trên đây là tổng hợp đầy đủ mã vùng điện thoại quốc tế của hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ, giúp bạn dễ dàng tra cứu và thực hiện cuộc gọi nhanh chóng, chính xác. Việc nắm rõ mã vùng không chỉ tiết kiệm thời gian mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp khi liên lạc với đối tác, bạn bè hay khách hàng quốc tế. Hãy lưu lại bài viết này để bất cứ khi nào cần gọi điện ra nước ngoài, bạn luôn chủ động trong mọi tình huống. Đừng quên chia sẻ và theo dõi trang để cập nhật những thông tin về mã vùng mới nhất và các mẹo gọi quốc tế hữu ích khác.

HỖ TRỢ DỊCH VỤ

Các câu hỏi về Tư vấn lắp đặt Hệ thống cấp không khí sạch của bạn?

Chúng tôi ở đây để giải đáp mọi thắc mắc của bạn.

Messenser
Hotline
Sms
Back To Top